Những nội dung nổi bật nhất về BHXH năm 2021

1. Bảo hiểm xã hội là
gì?
Bảo hiểm xã
hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm
xã hội.
2. Sổ bảo hiểm xã hội
là gì?
Sổ BHXH là căn cứ để
giải quyết chế độ BHXH cho người tham gia theo quy định của pháp luật. Những
thông tin trong sổ gồm thời gian làm việc, quá trình đóng và hưởng BHXH.
3. Bảo hiểm xã hội có
mấy loại?
Bảo hiểm xã hội bao
gồm 2 loại là:
- Bảo hiểm xã hội bắt
buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và
người sử dụng lao động phải tham gia.
- Bảo hiểm xã hội tự
nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia
được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà
nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế
độ hưu trí và tử tuất.
4. Các chế độ bảo
hiểm xã hội
Theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì
chế độ bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội bắt
buộc có các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; Hưu trí; Tử Tuất.
NLĐ tham gia BHXH bắt
buộc được giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện tương ứng theo quy định của
pháp luật.
Xem chi tiết điều
kiện, mức hưởng tất cả các chế độ tại đây.
- Bảo hiểm xã hội tự
nguyện có các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất
5. Quyền lợi khi tham
gia BHXH
Khi tham gia bảo hiểm
xã hội, NLĐ sẽ được hưởng những quyền lợi sau:
- Được tham gia và
hưởng các chế độ theo Luật BHXH.
- Được cấp và quản lý
sổ BHXH và nhận lại sổ khi không còn làm việc.
- Nhận lương hưu và
trợ cấp đầy đủ, kịp thời theo các hình thức sau: nhận trực tiếp tại cơ quan
BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được ủy quyền; nhận thông qua tài khoản tiền gửi của
người lao động mở tại ngân hàng; nhận thông qua công ty, tổ chức nơi làm việc
hay người sử dụng lao động
- Hưởng bảo hiểm y tế
trong các trường hợp: đang hưởng lương hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản,
nhận con nuôi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay trợ cấp ốm đau.
- Chủ động đi khám giám
định mức suy giảm khả năng lao động và được thanh toán chi phí giám định y khoa
nếu đủ điều kiện hưởng BHXH.
- Ủy quyền nhận lương
hưu, trợ cấp BHXH cho người khác.
- Được cung cấp thông
tin về đóng BHXH theo định kỳ; yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông
tin về việc đóng và quyền được hưởng các chế độ của BHXH.
- Người tham gia được
khiếu nại, tố cáo và khởi kiện BHXH theo quy định pháp luật.
6. Mức đóng BHXH năm 2021
**Đối với BHXH bắt
buộc
Đối với NLĐ là công
dân Việt Nam
Người sử dụng lao
động
|
Người lao động
|
BHXH
|
BHTN
|
BHYT
|
BHXH
|
BHTN
|
BHYT
|
HT
|
ÔĐ-TS
|
TNLĐ-BNN
|
HT
|
ÔĐ-TS
|
TNLĐ-BNN
|
14%
|
3%
|
0.5%
|
1%
|
3%
|
8%
|
-
|
-
|
1%
|
1.5%
|
21.5%
|
10.5%
|
Tổng cộng 32%
|
Đối với BHXH tự
nguyện: Xem chi tiết tại đây.
7. Tiền lương tính
đóng BHXH bắt buộc năm 2021
Vùng
|
Người làm việc trong
điều kiện bình thường
|
Người đã qua học
nghề, đào tạo nghề
|
Người làm việc trong
điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Người làm việc trong
điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Công việc giản đơn
|
Công việc yêu cầu đã
qua học nghề, đào tạo nghề
|
Công việc giản đơn
|
Công việc yêu cầu đã
qua học nghề, đào tạo nghề
|
Vùng I
|
4.420.000
|
4.729.400
|
4.641.000
|
4.965.870
|
4.729.400
|
5.060.458
|
Vùng II
|
3.920.000
|
4.194.400
|
4.116.000
|
4.404.120
|
4.194.400
|
4.488.008
|
Vùng III
|
3.430.000
|
3.670.100
|
3.601.500
|
3.853.605
|
3.670.100
|
3.927.007
|
Vùng IV
|
3.070.000
|
3.284.900
|
3.223.500
|
3.449.145
|
3.284.900
|
3.514.843
|
8. Cách tra cứu toàn
bộ thông tin bảo hiểm xã hội trực tuyến:
Hiện nay, có 03 cách
để tra cứu những thông tin về BHXH như quá trình đóng, chế độ hưởng…, cụ thể:
(1) Tra cứu trực tuyến
tại trang của BHXH tại đây.
(2) Tra cứu qua ứng
dụng VSIID:
(3) Tra cứu bằng tin
nhắn điện thoại
Xem chi tiết các cách tra cứu tại đây